Không ít người hiện nay vẫn chưa thể phân biệt bằng lái xe A1 và A2 khác nhau ở chỗ nào. Đây là kiến thức rất cơ bản mà tất cả những người chuẩn bị thi bằng lái xe cần biết. Đôi khi những chiếc xe bạn đang chạy và tấm bằng lái xe bạn thi không tương ứng với nhau, và dẫn đến một điều làm đau túi tiền – bạn bị công an phạt. Nên vậy, hãy cùng nhau tìm hiểu về sự khác nhau giữa bằng lái xe A1 và A2 để mở mang về vấn đề này nhé.
Mục Lục
Bằng lái xe máy A1 là bằng gì? Chất liệu và thời hạn
Theo Điều 59 luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về bằng lái xe máy A1 như sau:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
Điều 60 quy định về độ tuổi của người lái xe như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
Dựa vào các quy định trên, những loại xe cần bằng lái xe A1 bao gồm: wave alpha, Honda Vision 110, Honda Air Blade, Honda Lead, Yamaha Janus, Yamaha Grande, Liberty Piaggio…
Chất liệu và thời hạn của bằng lái xe máy A1
Bằng lái xe máy A1 có hình dạng tương tự như chiếc thẻ ATM và được làm từ chất liệu nhựa PET cực kỳ bền và có thể chịu được 200 độ C
Bằng lái xe A1 là vô thời hạn, do đó bạn chỉ cần thi 1 lần trong đời là được
Nếu không có bằng lái xe máy, bạn sẽ bị phạt rất nặng từ khoảng 800.000đ – 1.200.000đ
Bằng lái xe A1 và A2 khác gì nhau
Sự khác nhau giữa công dụng và thông tin của bằng lái xe A1 và A2
Bằng Lái Xe Hạng A1
- Bằng lái xe máy A1 sử dụng cho điều khiển xe gắn máy 2 bánh.
- Bằng lái xe hạng A1 sử dụng cho điều khiển xe gắn máy có động cơ dưới 175 phân khối.
- Không thể dùng để điều khiển các loại xe thuộc bằng lái xe A2
Đây là bằng lái xe cơ bản nhất cho tất cả mọi người dân Việt Nam.
Đây là bằng lái sử dụng cho hầu hết các loại xe máy phổ thông hiện nay.
Bằng Lái Xe Hạng A2
- Bằng lái xe mô tô A2 sử dụng để điều khiển xe mô tô 2 bánh.
- Bằng lái xe mô tô A2 sử dụng để điều khiển xe mô tô có động cơ từ 175 phân khối trở lên.
- Bằng lái xe mô tô A2 có thể sử dụng để điều khiển các loại xe thuộc bằng lái xe hạng A1.
Nhìn chung, về mặt hình ảnh bằng lái xe A1 không khác mấy so với bằng lái xe A2.
Có nghĩa là, khi bạn có bằng lái xe A2 thì bạn có thể điều khiển các loại xe mà bằng lái A1 cho phép. Nhưng ngược lại, bạn có bằng A1 thì không thể điều khiển các loại xe nằm trong danh mục cho phép của bằng lái A2.
Rất nhiều người tưởng mình có bằng lái xe A1 là đã có thể điều khiển mọi phương tiện như xe gắn máy, xe mô tô phân khối lớn, điều đó dẫn đến việc họ bị phạt một số tiền khá lớn, và mình mong bạn không phải gặp trường hợp đó.
Sự khác biệt về hình thức thi sát hạch
Hình thức thi sát hạch Bằng Lái Xe A1
Thi lý thuyết
- Tổng số câu hỏi lý thuyết luật giao thông đường bộ cần học là 200 câu trắc nghiệm. Tuy nhiên, bạn có thể học mẹo để trả lời nhanh và chính xác hơn.
- Có 25 câu hỏi trong đề thi sát hạch lý thuyết,
- người tham dự thi phải làm đúng ít nhất 21/25 câu hỏi mới đạt yêu cầu.
- Không được làm sai câu điểm liệt.
- Thời gian làm bài là 20 phút
=> Làm ngay bài thi bằng lái xe A1 (lý thuyết)
=> Làm thử bài thi lý thuyết bằng lái xe A2
Thi thực hành
- Thi sát hạch thực hành trên sa hình vòng số 8.
- Thí sinh cần đạt 80/100 điểm thi thực hành để đậu kỳ thi.
- Thi thực hành trên xe gắn máy loại xe Wave 110 có gắn thiết bị cảm biến tự chấm điểm.
- Bằng lái xe A1 thi thực hành trên xe Wave 110.
Ở các vùng nông thôn, bạn có thể được dự thi bằng xe máy của chính mình. Điều này có lợi thế hơn vì bạn sẽ quen xe hơn và làm chủ xe tốt hơn.
Hình Thức Thi Sát Hạch Bằng Lái Xe A2
Thi lý thuyết
- Tổng số câu hỏi lý thuyết luật giao thông đườn bộ cần học là 450 câu trắc nghiệm (18 bộ đề). Đây là một số lượng câu hỏi khá lớn, mẹo cũng không nhiều nên bạn cần chuẩn bị kỹ càng, học thuộc lòng các câu hỏi khó trước khi đi thi.
- Sẽ có 25 câu hỏi trong 1 bộ đề thi sát hạch lý thuyết,
- Người tham dự làm đạt tối thiểu 23/25 câu là đậu.
- Thời gian làm bài: 19 Phút.
- Không được sai câu điểm liệt
Thi thực hành
- Bằng lái xe A2 sẽ thi thực hành trên xe phân khối lớn 250 phân khối trở lên ( thông thường sẽ thi trên xe Rebell 250 phân khối)
- Thí sinh không được thi bằng xe của chính mình
- Thi sát hạch thực hành trên sa hình vòng số 8 và vòng số 3.
- Điểm thực hành đạt tối thiểu là 80/100 là đậu.
Nên chọn thi lấy bằng lái xe A1 hay A2
Tùy theo nhu cầu mà bạn có thể quyết định chọn thi bằng lái xe A1 hay A2.
- Bằng lái xe A1 loại bằng cơ bản và thông dụng nhất hiện nay, nếu bạn chỉ cần phục vụ cho nhu cầu đi lại bình thường thì chọn A1 là tốt nhất
- Bằng lái xe A2 có thể điều khiển được các loại xe của A1 và các dòng xe có phân khối lớn hơn. Tuy nhiên thi A2 sẽ khó hơn A1 do đó nếu bạn có đam mê với tốc độ, các dòng PKL, thích đi phượt bằng xe máy thì nên chọn thi loại bằng A2 này.
Các bước đăng ký thi A1
Để đăng ký thi bằng lái xe A1 thí sinh làm theo các bước sau
- Chuẩn bị 2 ảnh 3×4 và 1 bản photo chứng minh nhân dân (CCCD)
- Nộp hồ sơ tại đến các trung tâm hoặc cơ sở tổ chức thi sát hạch giấy phép lái xe A1 được quy định
- Đóng tiền và nhận lịch học, lịch thi và đợi ngày thi.
Quy Trình Thi Bằng Lái Xe Máy A1
Sau đây sẽ là quy trình thi bằng lái xe máy A1 chuẩn của bộ giao thông vận tải, các trung tâm cũng áp dụng quy trình này.
- Bước 1: khi tới ngày thi có trong thông báo, thí sinh phải có mặt tại địa điểm thi
- Bước 2: Thí sinh coi thông tin của mình dán trên bảng thông báo và ghi nhớ số báo danh của mình
- Bước 3: Sau đó thí sinh ngồi tại phòng chờ và chờ thông báo gọi số báo danh. Khi được gọi số báo danh thì sẽ vào phần thi lý thuyết A1. Ở phần thi này sẽ làm trên máy tính với số lượng 25 câu hỏi. Nếu làm đúng 21/25 câu và không làm sai câu điểm liệt thì sẽ đậu
- Bước 4: Thí sinh không đậu phần lý thuyết sẽ không được thi thực hành. Ở phần thi thực hành lái xe A1 thí sinh nghe tới số báo danh của mình thì mới tiến hành chạy xe vào bài thi. Thí sinh sẽ có 100 điểm, vi phạm các lỗi sau sẽ bị trừ điểm
Lỗi | Điểm trừ |
Xe bị chết máy | – 5 điểm/ lần |
1 bánh chạm vạch | – 5 điểm/ lần |
Chống chân xuống đất | – 5 điểm/ lần |
Đi cả 2 bánh ra ngoài sa hình | – 25 điểm |
Đi sai bài thi | – 25 điểm |
Thời gian của bài thi thực hành là 10 phút, bạn phải đạt từ 80/100 điểm trở lên thì mới đủ điều kiện đậu. Nếu làm quá thời gian thi hay không đủ điểm, bạn sẽ rớt
Kết luận
Như vậy các bạn có thể thấy sự khác biệt nhau rõ ràng của 2 hạng bằng lái xe A1 và A2. Khi bạn đăng kí thi bằng lái xe 2 bánh thì có thể dễ dàng biết nên lựa chọn thi bằng lái loại nào rồi nhé. Hi vọng thông tin trên có thể giúp các bạn phân biệt được bằng lái xe A1 và A2 khác nhau thế nào nhé.
Xem thêm tại… …thia1.com .